PMK TRAINING
PMK TRAINING
Hotline: 0919 060781
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu về PMK Training
    • Tiêu chí đánh giá chất lượng tư vấn du học
    • Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi
    • Chính sách bảo đảm chất lượng
  • Du học
    • 1. Du học Nhật Bản
    • 2. Du học Hàn Quốc
    • 3. Du học Đài Loan
    • 4. Du học nghề Úc
    • 5. Du học nghề Đức
    • 6. Du học Canada
  • Xuất khẩu lao động
    • 1. XKLĐ Nhật Bản
    • 2. Tokutei - Kỹ năng đặc định - Nhật Bản
    • 3. XKLĐ Hàn Quốc
    • 4. Lao động có tay nghề - Hàn Quốc
    • 5. XKLĐ Đài Loan
    • 6. XKLĐ Liên Bang Nga
    • 7. XKLĐ NEW ZELAND
  • Đào tạo nghề
    • 1. Ngành Điện tử - Điện lạnh
    • 2. Ngành Công nghệ thông tin
    • 3. Ngành Công nghệ Ô tô
    • 4. Ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn
    • 5. Ngành Thẩm mỹ
    • 6. Ngành Tài chính - Kế toán
    • 7. Nấu ăn
    • 8. Pha chế
    • 9. Ngành khác
    • 10. Tin học - Ngoại ngữ
  • Chính sách hỗ trợ
    • 1. Bảo hiểm thất nghiệp
    • 2. Thanh niên xuất ngũ
    • 3. Chính sách hỗ trợ XKLĐ
  • Thông tin tuyển sinh
    • 1. Tuyển sinh học nghề
    • 2. Đối tượng ưu tiên học nghề
    • 3. Các lớp đào tạo theo nhu cầu
    • 4. Huấn luyện An toàn Vệ sinh Lao động
    • 5. Trung cấp - Cao đẳng - Đại học
    • 6. Cao đẳng - Đại học (Văn bằng 2)
    • 7. Thạc sĩ
  • Dịch vụ chứng minh tài chính
  • Sự kiện
    • 1. Hoạt động của Trung tâm
    • 2. Hoạt động tư vấn Du học - Việc làm - Định cư
  • Liên hệ
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
PMK TRAINING
CHI PHÍ SINH HOẠT TẠI ĐỨC (cập nhật mới nhất 2024)

 

Chi phí sinh hoạt ở Đức (cập nhật mới nhất năm 2024)

 

 

Chi phí sinh hoạt ở Đức hàng tháng cho du học sinh

Chi phí sinh hoạt các thành phố ở Đức tuỳ vào từng bang khác nhau mà chi phí sinh hoạt hàng tháng sẽ có sự chênh lệch. Ví dụ nếu bạn chọn sống tại các thành phố lớn như Hamburg, Düsseldorf, Köln, Frankfurt, München thì chi phí cho nhà ở sẽ cao hơn so với các thành phố vừa và nhỏ. Nhà ở tại các bang Tây Đức cũng có phần cao hơn so với các thành phố ở Đông Đức. Tuy nhiên, ở các thành phố lớn mức lương của bạn được nhận khi học nghề hay sau khi Tốt nghiệp dĩ nhiên cũng cao hơn. Ngoài ra cơ hội tìm việc làm thêm ở các thành phố lớn cũng dễ dàng hơn.

Mặc dù dù bạn học ở bang nào thì bạn cũng sẽ có những khoản chi bắt buộc như sau:

  • Sinh hoạt phí ở Đức (tiền thuê nhà, ăn uống, quần áo, sách vở, điện thoại,…)
  • Tiền học phí
  • Chi phí tàu xe (đối với các bạn học nghề sẽ được mua vé xe theo kì học với giá ưu đãi)
  • Bảo hiểm y tế

Theo yêu cầu của Đại sứ quán Đức tại Việt Nam cũng như Sở Ngoại kiều tại Đức, Du học sinh cần chứng minh khả năng tài chính cho thời gian lưu trú, hiện nay tối thiểu là 853 EUR/ tháng. Trung bình một sinh viên nước ngoài du học tại Đức sẽ chi khoảng 850 EUR một tháng. Tuy nhiên, thực tế các bạn sinh viên Việt Nam sang Đức du học chỉ chi tiêu trung bình khoảng 500 – 700 EUR/ tháng.

 

Chi phí ngoài tiền thuê nhà:

Chi phí giặt đồ: tùy tường kí túc xá, các bạn sẽ được phát thẻ giặt đồ và phải nạp tiền vào thẻ thì mới sử dụng được máy giặt ở kí túc xá. Mỗi lần giặt trung bình khoẳng 1,5euro.

Tiền ăn:  thông thường tiền ăn giao động từ 100 đến 150euro 1 tháng. Nếu bạn ăn được đồ ăn của Đức, các bạn có thể ăn trưa ở căn tin (Mensa) của trường. Thông thường các bạn du học sinh Việt Nam thường chuẩn bị đồ ăn sáng ở nhà, ăn trưa tại Mensa và ăn tối ở thư viện. Vì lịch học ở trường thường khá dày nên thường sẽ không có nhiều thời gian để nấu ăn, nên ăn ở trường là cách tiếp kiệm và hợp lý.

Nhu yếu phẩm sinh hoạt như đồ vệ sinh, quần áo, sách vở . Thông thường sinh viên sẽ được hưởng nhiều ưu đãi về giá, Bằng cách đưa thẻ sinh viên của bạn tại quầy bán vé, bạn sẽ được giảm giá vé vào cửa nhà hát, bảo tàng, công viên, hồ bơi hoặc các điểm vui chơi văn hóa khác. Nếu bạn không phải là con nghiện mua sắm thì trung bình các bạn sẽ dành khoảng 50euro 1 tháng. cho các nhu yếu phẩm sinh hoạt.

 

Tiền Học phí

Tại Đức các chương trình học từ học nghề, đại học đến thạc sỹ đều được MIỄN HỌC PHÍ. Riêng từ học kì mùa đông 2018, Hệ đại học ở bang Baden-Württemberg đã bắt đầu thu 1500 Euro/kì. Bên cạnh đó, các bang Nordrhein-Westfallen và Schleswig-Holstein dự kiến cũng sẽ bắt đầu thu học phí từ năm 2022.

Đối với các bạn DU HỌC NGHỀ ĐỨC, không những không phải đóng học phí mà các bạn còn được NHẬN TRỢ CẤP hàng tháng lên đến gần 1100 Euro/tháng (đối với ngành Điều Dưỡng).

 

Phí đóng góp mỗi học kỳ

Tất cả sinh viên học Đại học, Cao đẳng ở Đức đều phải đóng một khoản tiền cố định gọi là  phí học kì (Semesterbeitrag), trung bình khoảng 250 EUR/học kì.  Trong đó bao gồm 100 EUR cho Sozialbeiträge (ví dụ tiền cho căn tin, kí túc xá, CLB thể thao trong trường) và 25 – 160 EUR cho vé xe (Semesterticket). Với vé tàu này các bạn sinh viên có thể sử dụng tất cả phương tiện công cộng trong thành phố và bang mà bạn đang học (trừ tàu nhanh IC và ICE) để du lịch thỏa thích với chi phí 0 đồng. Ngoài ra, ở một số bang bạn sẽ phải đóng thêm phí hành chính (Verwaltungsgebühr) là 50 - 70EUR/ học kì.

 

Ví dụ phí học kỳ đại học Frankfurt

Vé tàu của RMV

216,30 EUR

Vé tàu mở rộng để dùng được NVV

5,72 EUR

VGWS

0,72 EUR

AStA-Semesterticket

1,10 EUR

Đóng góp cho các hoạt động xã hội –  Sozial-/Kulturticket

1,55 EUR *

Đóng góp cho xe đạp của trường – Campus-Bike

1,50 EUR

Quỹ AStA-Härtefonds

0,60 EUR

Hội sinh viên – Studierendenschaft

10,90 EUR

Đóng góp Studentenwerk

81,50 EUR

Đóng góp quản lý của trường

50,00 EUR

Tổng:

369,89 EUR

 

Đối với các bạn tham gia chương trình Du học nghề Đức các bạn hoàn toàn không phải đóng các khoản tiền này. Một số trường có thể yêu cầu bạn đóng tiền photo tài liệu cho một kì học là 20 Euro/kì.

 

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm y tế tại Đức là phí bắt buộc đối với mọi công dân. Để được cấp visa du học Đức bạn cũng phải chứng minh mình đã mua bảo hiểm y tế cho toàn bộ thời gian học tại Đức. Bạn có thể chọn bảo hiểm công hoặc tư. Thường thì một số bạn sinh viên Việt Nam chọn bảo hiểm tư như Mawista hay Care concept vì rẻ (35 EUR/tháng). Bảo hiểm công như TK hay AOK thì đắt hơn, khoảng 80 – 90 EUR/tháng.

Đối với các bạn học nghề thì các nơi thực tập sẽ trả cho bạn ½ số tiền bảo hiểm bạn cần phải đóng. Nghĩa là du học sinh theo CHƯƠNG TRÌNH NGHỀ chỉ phải đóng ½ số tiền bảo hiểm theo quy định so với các du học sinh đại học.  Đây cũng là một lợi thế của các du học sinh chọn học chương trình đào tạo nghề của Đức.

 

Bảng thu chi chi tiết chi phí sinh hoạt ở Đức đối với du học sinh

 

Tiền thuê nhà

300 EUR

Tiền ăn uống

120 EUR

Bảo hiểm y tế

80 EUR

Điện thoại, Internet, Radio

30 EUR

Mua sắm, giải trí

70 EUR

Sách vở, dụng cụ học tập

20 EUR

Đi lại bằng phương tiện công cộng

80 EUR

Chi phí phát sinh(*)

50 EUR

Học phí 1 tháng

0 EUR

Tổng cộng

750 EUR

 

Tổng: 750 Eur làm tròn tỉ giá Euro 25 ngàn đồng / Euro thì 1 tháng chi phí sinh hoạt 1 tháng ở Đức đối với du học sinh sống một mình là 18,75 triệu/ tháng.

 

Du học Đức nhưng lại có lương không phải xin trợ giúp gia đình ?

Hiện nay, do nhu cầu thiếu nhân lực về ngành điều dưỡng trầm trọng, chính phủ Đức đã có những chính sách nhằm tạo điều kiện cho các bạn du học sinh Việt Nam theo học ngành Điều Dưỡng tại Đức. Các bạn du học sinh sẽ được đào tạo chuyên ngành điều dưỡng trong vòng 3 năm. Theo học chương trình này các bạn sẽ có rất nhiều lợi ích như có lương, sau khi học xong có công việc ổn định.

Căn cứ theo bảng lương và chi phí sinh hoạt hàng tháng khoảng 600 Euro thì du học sinh sẽ TIẾT KIỆM và DƯ ra được khoảng 850 - 600 = 250 Euro/tháng. (lương năm 1 học nghề là 1100 Euro/tháng trước thuế và bảo hiểm → sau thuế và bảo hiểm còn khoảng 850 Euro/tháng).

Như vậy các bạn du học sinh theo học ngành Điều Dưỡng có lợi thế hơn các bạn du học sinh hệ Đại học là không phụ thuộc vào tình hình kinh tế của gia đình. Học viên KHÔNG CẦN LO LẮNG việc CHỨNG MINH TÀI CHÍNH hằng năm khi gia hạn visa như sinh viên du học là cần tối thiếu 8.800 EUR/năm, ĐỂ ĐƯỢC GIA HẠN VISA. Du học sinh học nghề được CẤP VISA 3 NĂM, chứ không phải gia hạn từng năm một.

 

 

THÔNG TIN LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ: 02963 606 616 - 0919 060781 (Thầy Minh)

 

 

 

 

 

 

 

Thông tin khác
  • DU HỌC NGHỀ ĐỨC – TẤT TẦN TẬT TỪ A-Z - 11/09/2023
  • TOP 08 THÀNH PHỐ Ở ĐỨC ĐÁNG SỐNG NHẤT DÀNH CHO DU HỌC SINH - 11/09/2023
  • “REVIEW TRẢ LỜI CÂU HỎI “”CÓ NÊN ĐI DU HỌC NGHỀ ĐỨC KHÔNG?” - 11/09/2023
  • TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH VISA DU HỌC TIẾNG TẠI ĐỨC - 11/09/2023
  • Giới thiệu trung tâm ngôn ngữ Colon tại Đức - Colon Language Center - 11/09/2023
  • Tổng quan về trường IFS Berlin (Institut für Sprachvermittlung) - 11/09/2023
  • Giới thiệu trường German Language School Berlin - 11/09/2023
  • Giới thiệu về học viện ngôn ngữ Alpha Aktiv - Alpha Aktiv Language Academy (Germany) - 11/09/2023
  • Giới thiệu về học viện Humboldt - Humboldt Institut (Germany) - 11/09/2023
  • Trường cao đẳng quốc tế Đức - German International College - 11/09/2023
  • Trường đại học khoa học ứng dụng Hochschule Fresenius (Hochschule Fresenius - University of applied sciences) - 11/09/2023
  • Đại học Constructor (Constructor University Bremen) - Ngôi trường hiện đại cho giới trẻ - 11/09/2023
THÔNG TIN

PMK 人財訓練開発責任有限会社

PMK HUMAN RESOURCES TRAINING AND DEVELOPMENT LIMITED COMPANY

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC PMK

Địa chỉ: Số 249 - Đường Hàm Nghi - Phường Bình Khánh - Thành phố Long Xuyên - Tỉnh An Giang

Hotline:  0919 060781

Điện thoại: (0296) 3 606 616      

Email: vanphong.pmk@gmail.com       

Website: www.daotaonhanluc.edu.vn

Copyright @ 2018 - All right Reserved Công ty TNHH Đào tạo Và Phát Triển Nhân Lực PMK. Designed by PMK  TRAINING
ĐĂNG KÝ NHẬN TIN

Hãy nhập email của bạn để nhận được thông tin mới nhất từ chúng tôi !

Trung tâm Phát triển Nhân lực An GIang Trung tâm Phát triển Nhân lực An GIang Trung tâm Phát triển Nhân lực An GIang Trung tâm Phát triển Nhân lực An GIang Trung tâm Phát triển Nhân lực An GIang

Đang online: 9

Hôm nay: 579

Truy cập tháng: 15722

Tổng truy cập: 441875

Danh sách xuất cảnh

Năm 2022 - Click để xem

Năm 2023 - Click để xem

Năm 2024 - Click để xem

 

❄