TOP 13 NHÓM BỆNH KHÔNG ĐƯỢC ĐI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
Khám sức khỏe tổng quát là khám những gì?
Khám sức khỏe tổng quát là khám những gì? Tùy theo từng độ tuổi, giới tính, gói khám sức khỏe tổng quát sẽ được thiết kế sao cho phù hợp nhằm mang lại hiệu quả tối ưu nhất cho người bệnh. Theo đó, một gói khám tổng quát có thể bao gồm:
- Khám lâm sàng tổng quát bao gồm: Đánh giá biểu hiện lâm sàng của hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, thận - tiết - niệu, nội tiết, cơ - xương - khớp, hệ thần kinh, tâm thần, mắt, tai - mũi - họng, răng - hàm - mặt, da liễu. Bên cạnh đó, có thể mở rộng phạm vi khám một số chuyên khoa khác như phụ khoa, nam khoa, lão khoa, ung bướu, ... tùy vào đặc điểm và yếu tố nguy cơ của mỗi người.
- Xét nghiệm máu, nước tiểu: Một số xét nghiệm máu và nước tiểu thường quy có thể kể đến như: công thức máu 18 thông số, nước tiểu 10 thông số, đường máu (glucose), mỡ máu (Cholesterol, Triglycerid, LDL, HDL), chức năng thận (ure, creatinin), men gan (SGOT, SGPT, GGT), viêm gan B (HBsAg), tìm hồng cầu trong phân, một số marker ung thư,...
- Chẩn đoán hình ảnh: Các chẩn đoán hình ảnh thường quy là chụp X Quang (nhiều vị trí như lồng ngực, cột sống cổ, cột sống thắt lưng, khung chậu, ... tùy theo đặc điểm và yếu tố nguy cơ từng người); Siêu âm ổ bụng, siêu âm tuyến giáp, siêu âm vú đối với nữ, ...
- Thăm dò chức năng: Điện tâm đồ, điện não đồ, đo loãng xương,... (Tùy vào yếu tố nguy cơ để có sự lựa chọn phù hợp).
Thông thường khám sức khỏe tổng quát sẽ gồm có những gì:
- Khám sức khỏe tổng quát là dịch vụ khám bệnh toàn diện mọi bộ phận, cơ quan trên cơ thể nhằm tầm soát bệnh lý. Bao gồm các hạng mục: khám lâm sàng tổng quát, tư vấn, xét nghiệm tổng quát, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng. Cụ thể sẽ có những dịch vụ như sau:
- Kiểm tra thể lực, thông qua các thông số chung: huyết áp, đo chiều cao, cân nặng.
- Khám nội tổng quát, phát hiện một số bệnh lý nội khoa như tim mạch, tiêu hóa, hô hấp, thận – tiết niệu...
- Xét nghiệm máu tổng phân tích 18 thông số: đường máu (glucose), chức năng thận (Ure, Creatinin), men gan (AST, ALT, GGT), mỡ máu (Cholesterol, Triglycerid, LDL, HDL), acid uric máu (phát hiện viêm khớp, gout), viêm gan siêu vi B (HBSAG)...
- Tổng phân tích nước tiểu 10 chỉ số: LEU (bạch cầu), Nitrite (NIT), độ pH, BLD (hồng cầu), GLU (Glucose), PRO (đạm)...
- Chụp X-quang tim phổi.
- Siêu âm ổ bụng tổng quát.
- Siêu âm vú, tử cung, buồng trứng (nữ giới).
-
TOP 13 BỆNH KHÔNG THỂ ĐI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
-
1. Nhóm bệnh về tim mạch
– Bệnh huyết áp cao hoặc thấp
– Các bệnh liên quan đến van tim thực thể
– Mọi di chứng sau tai biến mạch máu não
– Bệnh tim bẩm sinh, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim cấp và mạn, Tim to chưa rõ nguyên nhân, người mang máy tạo nhịp tim.
– Loạn nhịp hoàn toàn
– Viêm tắc động mạch, viêm tắc tĩnh mạch
-
2. Các bệnh về hô hấp
– Lao phổi chưa chữa khỏi hoàn toàn
– Tràn dịch, tràn khí màng phổi
– Tâm phế mãn
– Tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính
– Khí phế thũng
– Xơ phổi
– Hen phế quản
– Viêm dày dính màng phổi
– Áp xe phổi
– Ung thư phổi, ung thư phế quản các giai đoạn
-
3. Các chứng bệnh về tiêu hóa
– Sỏi mật
– Xơ gan, ung thư gan
– Viêm gan
– Lách to
– Cổ chướng
– Vàng da
– Loát dạ dày hành tá tràng có hẹp môn vị
– Ung thư đường tiêu hóa
-
4. Các bệnh về nội tiết
– Đái tháo đường
– Cường hoặc suy tuyến giáp
– Suy tuyến thượng thận
– Đái nhạt
– U tuyến thượng thận
-
5. Các bệnh về thận và tiết niệu
– Viêm cầu cấp hoặc mạn
– Thận đa nang, u thận
– Suy thận
– Thận hư, nhiễm mỡ
– Sỏi đường tiết niệu
– Viêm đài bể thận cấp hoặc mạn
-
6. Các bệnh về thần kinh
– Động kinh
– U não, rồng tủy, u tủy, u thần kinh ngoại biên
– Di chứng bại liệt, liệt 1 hoặc nhiều chi
– Bệnh về thần kinh trung ương hoặc ngoại biên
– Thoát vị địa đệm cột sống, xơ hóa cột bên teo cơ
– Bệnh u tuyến ức
– Parkinson, rối loại vận động
-
7. Các bệnh về tâm thần
– Tâm thần phân liệt
– Rối loạn cảm xúc
– Histeria
– Nghiện ma túy, nghiệm rượu
-
8. Bệnh cơ quan sinh dục
– U xơ tuyến tiền liệt
– Ung thư dương vật, ung thư bang quang
– Sa sinh dục
– Ung thư vú
– Ung thư cổ tử cung
– U nang buồng trứng
-
9. Các bệnh về xương khớp
– Viêm khớp dạng thấp
– Viêm cột sống dính khớp
– Cụt chi
– Viêm xương, cốt tủy viêm
– Thoái hóa cột sống giai đoạn 3
– Loãng xương nặng
-
10. Các bệnh về da liễu và hoa liễu
– Bệnh lậu cấp và mạn
– HIV, AIDS
– Bệnh hệ thống tạo keo
– Bệnh phong trong thời gian còn điều trị
– Nấm sâu, nấm hệ thống
– Các thể lao da
– Viêm da mủ, viêm da mủ hoại tử
– Viêm tắc động mạch
– Vẩy rồng
– Loét lâu lành
– Bệnh Duhring, bệnh Pemphigus các thể
– Bệnh Porphyrida
– Viêm tắc tĩnh mạch
– Hồng ban nút do lao
– Hồng ban nút do liên cầu đang điều trị
– Các bệnh viêm da do virus, vi khuẩn, nấm, coxacki, ký sinh vật đang điều trị hoặc điều trị chưa khỏi
– Các loại xăm trổ trên da
– Bênh vẩy nến
– Các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục như bênh lậu, giang mai, bệnh hạ cam mềm…
-
11. Các bệnh về mắt
– Các bệnh về mắt cấp tính chưa được điều trị như viêm thị thần kinh, viêm màng bồ đào cấp…
– Sụp mí từ độ 3 trở lên
– Viêm màng bồ đào
– Đục thân mắt
– Thiên đầu thống
– Quáng gà
– Viêm thần kinh thị giác
– Thoái hóa võng mạc
– Các bệnh mắt có thị lực dung kính 8/10
-
12. Các bệnh về tai mũi họng
– U hoặc ung thư vòm hòng
– Viêm xoang, viêm tai giữa chưa ổn định
– Trĩ mũi
-
13. Các bệnh về răng hàm mặt
– Dị tật vùng hàm mặt
– Các bệnh, các loại u và nang vùng răng miệng
THÔNG TIN LIÊN HỆ TƯ VẤN HỖ TRỢ: 02963 606 616 - 0919 060781 (Thầy Minh)